I. BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC LOẠI PHÍ NĂM HỌC 2015 - 2016
STT
|
NỘI DUNG
|
SỐ TIỀN (VNĐ)
|
1
|
Phí đóng 1 lần theo năm
|
1.100.000đ
|
- Phí duy trì trường
|
800.000đ
|
- Đồng phục ( tối thiểu 1 bộ)
|
200.000/ 1 bộ
|
- Bảo hiểm thân thể
|
100.000đ
|
2
|
Phí đóng theo kỳ
|
2 kỳ = 600.000đ
|
Học phẩm đồ dùng học kỳ I
|
300.000đ
|
Học phẩm đồ dùng học kỳ II
|
300.000đ
|
3
|
Phí đóng theo tháng
|
Thu theo độ tuổi, nhu cầu của phụ huynh
|
Học phí
|
Mẫu Giáo lớn
|
800.000đ
|
Mẫu giáo Nhỡ
|
900.000đ
|
Mẫu giáo Bé
|
1.000.000đ
|
Nhà trẻ 24 – 36 tháng
|
1.100.000đ
|
Nhà trẻ 16 – 24 tháng
|
1.300.000đ
|
Học sinh học hòa nhập
|
1.500.000đ
|
- Tiền ăn
|
25.000đ * số ngày/tháng
|
- Điện, nước sinh hoạt
|
40.000đ
|
- Nước uống + Bảo vệ + Vệ sinh:
|
60.000đ
|
4
|
Phí khác theo nhu cầu
|
|
|
- Học thứ bảy
|
150.000đ/tháng
|
|
- Học chủ nhật
|
150.000đ/ngày
|
|
- Ăn sáng/bữa
|
8.000đ * số ngày/tháng
|
|
- Phí về muộn ( ngoài 17h15)
|
120.000đ/tháng; đột xuất:20.000đ/giờ
|
|
- Năng khiếu múa
|
80.000đ/tháng
|
|
- Năng khiếu vẽ
|
90.000đ/tháng
|
|
- Tiếng Anh
|
100.000đ/tháng
|
|
- Đàn oorgan
|
200.000đ/tháng
|
|
- Bàn tính
|
120.000đ/tháng
|
|
- Tắm giặt
|
20.000đ/lần
|
II. CÁC QUY ĐỊNH ĐÓNG PHÍ VÀ HOÀN TRẢ PHÍ
STT
|
LOẠI PHÍ
|
QUY ĐỊNH ĐÓNG PHÍ
|
QUY ĐỊNH HOÀN TRẢ PHÍ
|
1
|
Phí duy trì trường
|
- Nộp 1 lần vào đầu mỗi năm học.
|
- Không được hoàn trả.
|
2
|
Học phẩm
|
- Nộp 2 lần vào đầu mỗi kỳ học (tháng 8 và tháng 1 trong năm)
|
- Không được hoàn trả.
|
3
|
Đồng phục
|
- Nộp 1 lần vào đầu mỗi năm học.
|
- Chỉ được đổi trong 3 ngày do lỗi của nhà may và không được giặt.
- Phí này không được chuyển nhượng.
|
4
|
Bảo hiểm thân thể
|
- Nộp 1 lần vào đầu mỗi năm học.
|
- Không được hoàn trả.
|
5
|
Học phí
|
- Học phí đóng theo tháng cần được đóng trong 7 ngày đầu tháng.
|
- Học phí cố định theo độ tuổi.
- Được hoàn trả nếu đã đóng nhưng thôi học. Đi học 1- 5 ngày/tháng, đóng học phí ½ tháng. Đi học từ 6 ngày trở lên/tháng đóng học phí cả tháng.
|
6
|
Tiền ăn
|
- Đóng theo tháng.
- Cần được đóng trong 7 ngày đầu tháng.
|
- Tiền ăn tính theo số ngày đi học trong tháng.
- Tiền ăn được điều chỉnh khi có biến động giá lương thực tăng, giảm và được thông báo trước 1 tháng.
- Được hoàn trả dựa trên số ngày chưa sử dụng, thanh toán trước ngày mùng 7 trong tháng, sau tháng mua phiếu ăn.
|
7
|
Tiền học ngoại khóa
|
- Đóng dựa trên nhu cầu của Phụ huynh học sinh
|
- Tiền học ngoại khóa cố định theo tháng.
- Tiền học ngoại khóa chỉ được trả lại khi trong tháng học sinh chưa học buổi ngoại khóa nào đã đóng phí.
|
8
|
Trông ngoài giờ
|
- Đóng vào đầu tháng cùng học phí.
- Về muộn đột xuất: Cuối tháng dựa trên thực tế tính số buổi để truy thu trong tháng sau.
|
- Được trả lại nếu trong tháng không về muộn buổi nào.
- Truy thu nếu về muộn đột xuất. Mỗi buổi 20.000đ/buổi
|
|